Từ Điển Thống Kê
< Tất cả bài
In bài

Household

1. Household – Hộ

(còn gọi là Hộ dân cư)

Một người ăn ở riêng hoặc một nhóm người ăn chung và ở chung trong khoảng thời gian nhất định. Đối với hộ có từ hai người trở lên, các thành viên trong hộ có thể có hay không có quỹ thu chi chung; có thể có hoặc không có quan hệ huyết thống, hôn nhân hoặc nuôi dưỡng.

Tùy theo mục đích nghiên cứu và tiêu thức phân tổ, hộ có thể phân chia thành các loại khác nhau:

(1) Căn cứ tính chất gia đình thì hộ được chia thành hộ gia đình và hộ không phải là gia đình.

(2) Căn cứ theo số lượng thành viên hoặc mối quan hệ gia đình thì hộ được chia thành: Hộ một người; hộ hạt nhân; hộ mở rộng và hộ hỗn hợp.

2. Household – Hộ gia đình

Tập hợp những người gắn bó với nhau do huyết thống, hôn nhân hoặc nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau.

Hộ gia đình là một dạng của hộ dân cư, nhưng không đồng nhất với hộ dân cư. Giữa hộ gia đình và hộ dân cư có một số khác biệt:

(1) Hộ dân cư có thể chỉ có một người, nhưng hộ gia đình phải có ít nhất hai thành viên.

(2) Các thành viên trong hộ gia đình có mối quan hệ huyết thống, hôn nhân hoặc nuôi dưỡng, nhưng các thành viên trong hộ dân cư không nhất thiết phải có mối quan hệ đó.

(3) Một gia đình không bao gồm nhiều hộ dân cư, nhưng một hộ dân cư có thể bao gồm nhiều gia đình.