Dân số có việc làm
Tiếng Anh: Employed population
(còn gọi là Số lao động đang làm việc)
Số người trong và trên độ tuổi lao động trong khoảng thời gian ngắn, thường là 7 ngày trước thời điểm sát đang làm việc, bao gồm:
(1) Những người đang làm một số công việc để được trả lương hoặc trả công bằng tiền hay hiện vật.
(2) Những người có việc làm, nhưng trong khoảng thời gian quan sát đang tạm thời nghỉ việc nhưng vẫn gắn bó với việc làm (vẫn được trả lương, trả công, được bảo đảm sẽ trở lại làm việc, có thoả thuận trở lại làm việc sau khi nghỉ tạm thời, v.v…).
(3) Những người đang tự làm một số công việc hoặc làm chủ cơ sở sản xuất kinh doanh để có lợi nhuận hoặc thu nhập cho gia đình bằng tiền hay hiện vật.
(4) Những người tự làm hoặc làm chủ cơ sở sản xuất kinh doanh trong thời kỳ quan sát đang nghỉ việc tạm thời vì một số lí do nào đó.