Từ Điển Thống Kê
< Tất cả bài
In bài

Absolute figure; Absolute magnitude

Absolute figure; Absolute magnitude – Số tuyệt đối 

Mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.

Ví dụ, giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2012 của tỉnh A theo giá so sánh năm 2010 là 2.560 tỷ đồng; sản lượng lương thực năm 2013 của tỉnh B là 1,5 triệu tấn.

Các số tuyệt đối trong thống kê bao giờ cũng có đơn vị tính cụ thể, bao gồm: Đơn vị hiện vật tự nhiên (cái, con, chiếc, v.v…); đơn vị hiện vật quy ước quy đổi theo một tiêu chuẩn nào đó (nước mắm quy theo độ đạm; than quy theo hàm lượng calo; xà phòng quy theo tỷ lệ chất béo, v.v…); đơn vị tiền tệ (đồng Việt Nam, đô la Mỹ, v.v…); đơn vị thời gian (giờ, ngày, tháng, năm, v.v…) và đơn vị kép (tấn.km, lượt người.km, v.v…).

Số tuyệt đối trong thống kê bao gồm hai loại: Số tuyệt đối thời kỳ và số tuyệt đối thời điểm.