Từ Điển Thống Kê
< Tất cả bài
In bài

Bảng thống kê

Tiếng Anh: Statistical table

Hình thức trình bày thông tin thống kê theo các hàng và các cột; được sắp xếp có hệ thống, logic, khoa học, nhằm phản ánh các đặc trưng về mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu với cấu trúc gồm ba yếu tố:

(1) Tên Bảng thống kê: Nêu rõ đối tượng được phản ánh trong Bảng thống kê.

(2) Cấu trúc Bảng thống kê, gồm 2  phần:

(i) Phần chủ từ (còn gọi là Phần chủ đề) thường được đặt ở vị trí bên trái của Bảng, nêu rõ đối tượng được trình bày;

(ii) Phần tân từ (còn gọi là Phần giải thích) thường được đặt ở phía trên của Bảng, gồm các chỉ tiêu giải thích các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu (giải thích Phần chủ từ). Vị trí của phần chủ từ và tân từ có thể hoán đổi cho nhau tùy theo từng trường hợp cụ thể nhằm bảo đảm tính khoa học của Bảng thống kê. Các ô trong Bảng thống kê được dùng để ghi thông tin thống kê. Những ô không có thông tin thì sử dụng các ký hiệu: Dấu 3 chẫm (…) biểu thị hiện tượng có phát sinh trong kỳ nghiên cứu, nhưng chưa thu thập được thông tin; hoặc dấu gạch ngang (-) biểu thị hiện tượng đó không phát sinh trong kỳ nghiên cứu; hoặc dấu gạch chéo (x) biểu thị không liên quan đến hiện tượng nghiên cứu.

(3) Các chú giải: Chỉ dẫn nguồn thông tin trình bày trong Bảng và các chú giải khác (xem ví dụ).

Tùy theo đặc điểm của phần chủ từ, Bảng thống kê được phân thành Bảng giản đơn, Bảng phân tổ, Bảng kết hợp.