Từ Điển Thống Kê
< Tất cả bài
In bài

Chỉ số tiêu thụ sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo

Ý nghĩa: Chỉ số tiêu thụ sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo phản ánh trình độ và sức cạnh tranh sản xuất công nghiệp của nền kinh tế; phản ánh nhu cầu của thị trường về các sản phẩm công nghiệp để có kế hoạch điều chỉnh sản xuất phù hợp với nhu cầu thị trường; là căn cứ nghiên cứu, phân tích tính quy luật theo một chu kỳ dài về sản xuất, tiêu thụ và tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo.

Khái niệm: Chỉ số tiêu thụ sản phẩm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo là chỉ tiêu so sánh mức tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ công nghiệp chế biến, chế tạo kỳ nghiên cứu với thời kỳ được chọn làm gốc so sánh. Kỳ gốc so sánh của chỉ số tiêu thụ thường là tháng bình quân của năm được chọn làm gốc hoặc tháng trước liền kề, tháng cùng kỳ năm trước,…

Quy trình tính chỉ số tiêu thụ sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo cũng gồm 5 bước chính như sau:

– Tính chỉ số tiêu thụ của từng sản phẩm

Công thức tính:

Trong đó:

itn: Chỉ số tiêu thụ của sản phẩm n;

Tn1: Số lượng sản phẩm hiện vật tiêu thụ ở thời kỳ hiện tại của sản phẩm n;

Tn0: Số lượng sản phẩm hiện vật tiêu thụ ở thời kỳ gốc so sánh của sản phẩm n;

t: Ký hiệu cho tiêu thụ;

n: Ký hiệu cho số thứ tự sản phẩm (n = 1, 2, 3,…. k),

– Tính chỉ số tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4

Công thức tính:

Trong đó:

ItN4: Chỉ số tiêu thụ của ngành cấp 4 (N4 = 1, 2, 3,… X);

itn: Chỉ số tiêu thụ của sản phẩm n;

Wtn: Quyền số tiêu thụ của sản phẩm thứ n (n = 1, 2, 3,…. k).

Quyền số tiêu thụ của sản phẩm là tỷ trọng doanh thu tiêu thụ của sản phẩm đó trong tổng doanh thu tiêu thụ của các sản phẩm thuộc ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 tại thời điểm được chọn để tính quyền số.

– Tính chỉ số tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2

Công thức tính:

Trong đó:

ItN2: Chỉ số tiêu thụ của ngành cấp 2 (N2 = 1, 2, 3,… Y);

ItN4: Chỉ số tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4;

WtN4: Quyền số tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4.

Quyền số tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 là tỷ trọng của doanh thu tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 đó trong tổng doanh thu tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 tại thời điểm được chọn để tính quyền số.

– Chỉ số tiêu thụ của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo

Công thức tính:

Trong đó:

ItN1: Chỉ số tiêu thụ của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo;

ItN2: Chỉ số tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2;

WtN2: Quyền số tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2.

Quyền số tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 là tỷ trọng của doanh thu tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 đó trong tổng doanh thu tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 1 tại thời điểm được chọn để tính quyền số.

Quý 1/2017, chỉ số tiêu thụ ngành chế biến, chế tạo tăng 7,5% so với cùng kỳ năm 2016 (quý 1/2016 tăng 10,2%), trong đó ngành sản xuất phương tiện vận tải khác tăng 15,5%; tiếp đến sản xuất xe có động cơ tăng 13,4%; sản xuất kim loại tăng 9,5%. Trong khi đó, ngành sản xuất giường, tủ, bàn, ghế giảm 3,8% so với quý 1/2016.

Nguồn số liệu để biên soạn chỉ tiêu này từ Điều tra ngành công nghiệp. Tổng cục Thống kê chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.