Từ Điển Thống Kê
Kiểu dữ liệu
Tiếng Anh: Data type
Quy định về cầu trúc, miền giá trị mà một biến thuộc kiểu đó có thể nhận được và tập hợp các phép toán xác định trên miền giá trị đó.
Căn cứ vào đặc điểm dữ liệu do máy tính xử lý, có thể chia dữ liệu thành nhiều kiểu khác nhau. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal thường có các kiểu dữ liệu sau: Kiểu logic, kiểu số nguyên, kiểu số thực, kiểu ký tự, kiểu dãy ký tự, kiểu mảng, kiểu bản ghi, kiểu tệp, kiểu con trỏ và các kiểu dữ liệu khác.