Từ Điển Thống Kê
Số cảng biển
Tiếng Anh: Number of seaports
Số khu vực địa giới xác định, được xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển ra vào bốc dỡ hàng hóa, đón trả khách và thực hiện các dịch vụ vận tải biển khác tại thời điểm quan sát, bao gồm:
(1) Vùng đất cảng, là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, lắp đặt trang thiết bị và các công trình phụ trợ khác.
(2) Vùng nước cảng, là vùng được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu thuyền, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão của tàu thuyền, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác.