Từ Điển Thống Kê
< Tất cả bài
In bài

Statistical indicator

Statistical indicator – Chỉ tiêu thống kê

Biểu hiện quy mô, tốc độ phát triển, cơ cấu, trình độ phổ biến, quan hệ tỷ lệ và các đặc điểm về lượng khác của hiện tượng trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.

Chỉ tiêu thống kê bao gồm hai mặt: Khái niệm và mức độ của chỉ tiêu: (1) Mặt khái niệm của chỉ tiêu gồm các định nghĩa, giới hạn về thực thể, thời gian và không gian; (2) Mức độ của chỉ tiêu là các trị số phản ánh quy mô, quan hệ so sánh hoặc các đặc trưng khác của hiện tượng nghiên cứu với đơn vị tính phù hợp.

Ví dụ, tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của Việt Nam năm 2011 là 2.779,9 nghìn tỷ đồng, trong đó: (i) mặt khái niệm của chỉ tiêu là “tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của Việt Nam năm 2011”; (ii) mức độ của chỉ tiêu là “2.779,9 với đơn vị tính là nghìn tỷ đồng”.

Tùy theo tiêu thức phân loại, chỉ tiêu thống kê được chia thành nhiều loại, bao gồm: Chỉ tiêu khối lượng, chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu hiện vật, chỉ tiêu giá trị, chỉ tiêu thời điểm, chỉ tiêu thời kỳ, chỉ tiêu tuyệt đối, chỉ tiêu tương đối và các loại chỉ tiêu thống kê khác.