Từ Điển Thống Kê
Thang đo thứ bậc
Tiếng Anh: Ordinal scale
Thang đo định danh nhưng giữa các biểu hiện của tiêu thức nghiên cứu có quan hệ hơn kém theo một trật tự nhất định. Sự hơn kém theo trật tự nào là do người nghiên cứu quy định, không nhất thiết tuân theo lôgic hoặc trật tự toán học.
Ví dụ, huân chương có hạng nhất, hạng nhì, hạng ba; trong đó, hạng nhất là hạng cao nhất.
Trong thang đo thứ bậc, sự chênh lệch giữa các biểu hiện của tiêu thức không nhất thiết phải bằng nhau và cũng không xác định được khoảng cách của sự chênh lệch đó. Các con số trong thang đo thứ bậc chỉ nêu lên một cách tương đối đặc trưng chung của tổng thể căn cứ trên sự giải thích cao hơn hay thấp hơn, lớn hơn hay nhỏ hơn, v.v…