Từ Điển Thống Kê
< Tất cả bài
In bài

Lãnh thổ kinh tế

Lãnh thổ kinh tế (Economic territory)

Lãnh thổ địa lý chịu sự quản lý của Nhà nước; ở đó, cư dân, hàng hóa, vốn và tài sản được tự do lưu thông;

Phạm vi lãnh thổ kinh tế bao gồm: (1) Vùng đất, vùng trời, vùng biển thuộc lãnh thổ quốc gia và vùng thềm lục địa thuộc hải phận quốc tế mà quốc gia có quyền hợp pháp đánh bắt hải sản, khai thác khoáng sản; (2) Vùng lãnh thổ quốc gia ở nước ngoài sử dụng cho mục đích ngoại giao (đại sứ quán, lãnh sự quán), mục đích quân sự, nghiên cứu khoa học (trạm nghiên cứu khoa học) và các vùng lãnh thổ quốc gia khác ở nước ngoài.

Lãnh thổ kinh tế không bao gồm các khu vực ngoại giao, như: Đại sứ quán, lãnh sự quán, căn cứ quân sự của nước ngoài và vùng đất của quốc gia khác trên lãnh thổ tự nhiên của quốc gia sở tại.