Tỷ lệ thất nghiệp khác nhau giữa các khu vực EU vào năm 2021
Vào năm 2021, khi các biện pháp kiểm soát đại dịch COVID-19 vẫn được áp dụng trên toàn EU, tỷ lệ thất nghiệp của những người trong độ tuổi 15-74 tiếp tục có sự khác biệt lớn giữa 2 khu vực NUTS của EU. Tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất được ghi nhận ở khu vực Thủ đô Warsaw của Ba Lan và khu vực Trung tâm Transdanubia của Hungary (cả hai đều là 2,1%), tiếp theo là khu vực Ba Lan Wielkopolskie, khu vực Hungary Tây Transdanubia và khu vực Séc ở Trung Moravia (cả ba khu vực là 2,2%), cũng như khu vực Praha của Séc và khu vực Pomorskie của Ba Lan (cả hai đều là 2,3%). Các khu vực Tây Nam, Đông Nam và Đông Bắc của Séc (cả ba khu vực là 2,4%) cũng nằm trong số 10 khu vực có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất.
Ở cuối thang đo ngược lại, tỷ lệ thất nghiệp cao nhất được đăng ký ở các khu vực Tây Ban Nha là Ceuta (26,6%), Quần đảo Canary (23,2%) và Andalusia (21,7%), tiếp theo là Tây Macedonia ở Hy Lạp (19,8%) và hai vùng xa hơn của Tây Ban Nha: Melilla (19,8%) và Extremadura (19,5%). Top 10 khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao nhất còn lại là Campania (19,3%) và Sicily (18,7%) ở Ý cũng như Nam Aegean (18,8%) và Đông Macedonia, Thrace (18,5%) ở Hy Lạp.
So với năm 2020, tỷ lệ thất nghiệp tăng cao nhất được ghi nhận ở các vùng của Romania ở Đông Bắc và Tây Nam Oltenia (cả hai +3,1 điểm phần trăm (pp)) và ở vùng Languedoc-Roussillon của Pháp (+2,2 pp). Ngược lại, mức giảm cao nhất là ở Tây Hy Lạp (-5,8 pp), khu vực Tây Bắc của Bulgaria (-4,4 pp) và vùng Epirus của Hy Lạp (-4,2 pp).
Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên cao hơn ở các khu vực Tây Ban Nha, Hy Lạp và Ý
Năm 2021, tỷ lệ thất nghiệp trung bình của EU đối với thanh niên từ 15 đến 29 tuổi là 13,0%, giảm 0,9 điểm phần trăm so với năm 2020.
Tuy nhiên, có sự khác biệt rõ rệt giữa các khu vực về tỷ lệ thất nghiệp đối với thanh niên. Tỷ lệ thấp nhất được ghi nhận ở khu vực Tây Nam của Séc (3,7%), khu vực Wielkopolskie của Ba Lan (4,0%) và khu vực Trung Moravia của Séc (4,4%). Ngược lại, tỷ lệ cao nhất được ghi nhận ở vùng Ceuta thuộc Tây Ban Nha (56,0%), tiếp theo là các vùng thuộc Hy Lạp như Đông Macedonia, Thrace (45,1%) và Tây Macedonia (42,3%), cũng như vùng Melilla thuộc Tây Ban Nha ( 41,9%).
Để biết thêm thông tin:
- Những dữ liệu về thất nghiệp trong khu vực này được tổng hợp trên cơ sở Điều tra Lực lượng Lao động của Liên minh Châu Âu (EU-LFS).
- Dựa trên phiên bản năm 2021 của Danh mục các đơn vị lãnh thổ để thống kê (NUTS). Trong nội dung của bài viết này, tên của các khu vực bằng tiếng Anh.
- Báo cáo giải thích thống kê thất nghiệp ở cấp khu vực
- Phần dành riêng về thị trường lao động (bao gồm cả Điều tra Lực lượng Lao động)
- Cơ sở dữ liệu về việc làm và thất nghiệp (Điều tra lực lượng lao động)
- Phần dành riêng cho các khu vực
- Cơ sở dữ liệu về các vùng
Ghi chú phương pháp luận:
- Hà Lan: Dữ liệu được thu thập bằng cách sử dụng tuần tham khảo luân phiên thay vì tuần tham khảo cố định, tức là những người được phỏng vấn được hỏi về tình hình của tuần trước cuộc phỏng vấn chứ không phải là tuần được chọn trước.
- Đức: Do vấn đề thu thập dữ liệu, dữ liệu có độ tin cậy thấp hoặc rất thấp đối với một số khu vực và do đó cần được xử lý một cách thận trọng.
- Pháp: Mayotte (FRY5) được đề cập trong một cuộc khảo sát hàng năm cụ thể. Do đó, dữ liệu cho khu vực này cần được xử lý một cách thận trọng.
- Tỷ lệ thất nghiệp 15-74 với độ tin cậy thấp vào năm 2021: Corsica (FRM0), Opolskie (PL52) và Podkarpackie (PL82)
- Tỷ lệ thất nghiệp 15-74 không có vào năm 2021 vì độ tin cậy rất thấp: Lubuskie (PL43) và Åland Islands (FI20).
- Tỷ lệ thất nghiệp 15-29 không có trong năm 2021 vì độ tin cậy rất thấp: Burgenland (AT11), Corsica (FRM0), Valle d’Aosta (ITC2), Zachodniopomorskie (PL42), Lubuskie (PL43), Opolskie (PL52), Warmińsko- mazurskie (PL62), Pomorskie (PL63), Świętokrzyskie (PL72), Podlaskie (PL84), Warsaw-Capital (PL91), Azores (PT20), Madeira (PT30), Quần đảo Åland (FI20) và Bratislava (SK01).
- Trong bài báo này, tỷ lệ thất nghiệp của thanh niênđược định nghĩa là số người từ 15 đến 29 tuổi thất nghiệp tính bằng phần trăm của lực lượng lao động ở cùng độ tuổi.
Thu Huyền (dịch)
Nguồn: https://ec.europa.eu/eurostat/en/web/products-eurostat-news/-/ddn-20220429-1